Translate

Saturday, June 7, 2014

    1.     PHÉP NHÓM ABEL
Cho 2 dãy số thực a1,a2,...,an và b1,b2,...,bn. Kí hiệu Sk=b1+b2+...+bk. Khi đó ta có đẳng thức:
a1b1+a2b2+...+anbn=(a1a2)S1+(a2a3)S2+...+(an1an)Sn1+anSn
2 trường hợp mà chúng ta hay dùng nhất là
·         a1b1+a2b2=(a1a2)b1+a2(b1+b2)
·         a1b1+a2b2+a3b3=(a1a2)b1+(a2a3)(b1+b2)+a3(b1+b2+b3)
      2. CÁC BÀI TOÁN
Bài toán 1:Với αβγ>0aα,abαβ,abcαβγ. Chứng minh rằng :
a+b+cα+β+γ
Giải
Sử dụng phép nhóm Abel ta có a+b+c=γ(aα+bβ+cγ)+(βγ)(aα+bβ)+(αβ)aα3γabcαβγ3+2(βγ)abαβ+(αβ)aα3γ+2(βγ)+(αβ)=α+β+γ
(đpcm)
Bài toán 2:Với 0<abc,bc6,abc6. Chứng minh rằng:
a+b+c6
Giải
Ta có 6=1+2+3=a(1a+2b+3c)+(ba)(2b+3c)+(cb)3c63a6abc3+2(ba)6bc+(cb)3ca+b+c
(đpcm)
Từ những ví dụ trên, ta có thể rút ra phương pháp giải cho những BĐT dạng này
Bước 1:Xác định dấu đẳng thức xảy ra khi nào bằng cách chuyển các điều kiện đã cho thành đẳng thức
Bước 2:Viết lại đẳng thức cần chứng minh dưới dạng đối xứng 2 vế
Bước 3:Áp dụng phép nhóm Abel cho 1 vế của 1 BĐT theo điều kiện thứ tự
Dưới đây là 1 số ví dụ minh họa
Bài toán 3:Với a,b,c là các số thực thỏa mãn điều kiện ab1,a3,ab6,ab6c. Chứng minh rằng:
a+bc4
Giải
Bằng cách chuyển tất cả những điều kiện đã cho thành đẳng thức, ta dự đoán dấu bằng sẽ xảy ra khi a=3,b=2,c=1. Do đó ta sẽ viết BĐT cần chứng minh dưới dạng:
a+b+13+2+c
Áp dụng phép nhóm Abel, ta có 3+2+c=(3a+2b+c1)+(b1)(3a+2b)+3a(ab)36cab3+2(b1)6ab+(ab)=a+b+1
(đpcm)
Bài toán 4:Với a,b,c>0,b2+c2,a3+b2+c3,c1, chứng minh rằng:
1a+1b+1c116
Giải
Ta có 1a+1b+1c=13(3a+2b+1c)+(1213)(2b+1c)+(112)1c13.9a3+b2+c+(1213).4b2+c+(112).1c13.3+(1213).2+(112)=116 
(đpcm)
Bài toán 5:Cho 0<x<yz1 và 3x+2y+z=4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
P=3x2+2y2+z2
(Đề thi HSG toán lớp 9 thành phố HCM năm 2007)
Giải
Áp dụng phép nhóm Abel kết hợp với giả thiết, ta có:
P=z.z+2y.y+3x.x=z(zy)+(z+2y)(yx)+x(x+2y+3z)(zy)+(1+2)(yx)+4x=z+2y+x=13(3z+2.3.y+3.x)=13[z(33)+(z+2y)(31)+z+2y+3x]=13[2(z+2y)+x+2y+3z]103
(đpcm)
Bài toán 6:Với a,b là các số thực dương thỏa mãn ab3,a+b5, tìm GTLN của biểu thức:
P=a2(a+1)+b2(b+1)
(Đề thi thử Toán chung trường THPT chuyên  KHTN năm 2012)
Giải
Ta sẽ chứng minh P=a2+a3+b2+b322+23+32+33(33b3)+(33b2)+(23a3)+(22b2)0(3b)(b2+3b+9)+(2a)(a2+2a+4)+(3b)(3+b)+(2a)(2+a)0(3b)[(b2+3b+9)(a2+2a+4)]+(3b)[(3+b)(2+a)]+[5(a+b)](a2+2a+4)+[5(a+b)](a+2)0
(đúng)
Bài toán 7:Cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn x+y+z=9x5,x+y8. Chứng minh rằng:
xyz15
(Đề thi HSG lớp 12 tỉnh Hải Dương năm 2008-2009)
Giải
Phản chứng, giả sử xyz>15. Ta có z=9xy1xy>15z15
Áp dụng phép nhóm Abel và BĐT AM-GM, ta có:
x+y+z=x5.5+y3.3+z.1=2x5+2(x5+y3)+(x5+y3+z)2.x5+4xy15+3xyz153>2+4+3=9
Điều này mâu thuẫn với giả thiết.
Vậy xyz15
Bài toán 8:Giả sử a,b,c là các số thực dương thỏa mãn ab3ccb+1,a+bc. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P=2ab+a+b+c(ab1)(a+1)(b+1)(c+1)
(Đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên KHTN năm 2012)
Giải
Trước tiên ta sẽ thu gọn biểu thức đang rất cồng kềnh
P=11+c+ab+abcc1(a+1)(b+1)(c+1)=11+c+[ab1(1+a)(1+b)+1]1=11+c1+a1+a+b1+b=a1+a+b1+bc1+c
Ta dự đoán đẳng thức xảy ra khi a=1,b=2,c=3, khi đó P=512, nên ta sẽ chứng minh P512
Thật vậy, ta có P512(34c1+c)+(b1+b23)+(a1+a12)03c4(1+c)+b23(b+1)+a12(a+1)0
Áp dụng phép nhóm Abel, ta có BĐT tương đương với (3c)(14(c+1)13(b+1))+[(3c)+(b2)][13(b+1)12(a+1)]+[(3c)+(b2)+(a+1)]12(a+1)0(3c)(3b4c+1)12(b+1)(c+1)+(b+1c)(2a3b1)6(a+1)(b+1)+a+bc2(a+1)0
(đúng)

No comments: