1. PHÉP NHÓM ABEL
Cho 2 dãy số thực a1,a2,...,an và b1,b2,...,bn . Kí hiệu Sk=b1+b2+...+bk . Khi đó ta có đẳng thức:
2 trường hợp mà chúng ta hay dùng nhất là
· a1b1+a2b2=(a1−a2)b1+a2(b1+b2)
· a1b1+a2b2+a3b3=(a1−a2)b1+(a2−a3)(b1+b2)+a3(b1+b2+b3)
2. CÁC BÀI TOÁN
Bài toán 1:Với α≥β≥γ>0 ; a≥α,ab≥αβ,abc≥αβγ . Chứng minh rằng :
Giải
Sử dụng phép nhóm Abel ta có a+b+c=γ(aα+bβ+cγ)+(β−γ)(aα+bβ)+(α−β)aα≥3γabcαβγ−−−−√3+2(β−γ)abαβ−−−√+(α−β)aα≥3γ+2(β−γ)+(α−β)=α+β+γ
(đpcm)
Bài toán 2:Với 0<a≤b≤c,bc≤6,abc≤6 . Chứng minh rằng:
Giải
Ta có 6=1+2+3=a(1a+2b+3c)+(b−a)(2b+3c)+(c−b)3c⇒6≥3a6abc−−−√3+2(b−a)6bc−−−√+(c−b)3c≥a+b+c
(đpcm)
Từ những ví dụ trên, ta có thể rút ra phương pháp giải cho những BĐT dạng này
Bước 1:Xác định dấu đẳng thức xảy ra khi nào bằng cách chuyển các điều kiện đã cho thành đẳng thức
Bước 2:Viết lại đẳng thức cần chứng minh dưới dạng đối xứng 2 vế
Bước 3:Áp dụng phép nhóm Abel cho 1 vế của 1 BĐT theo điều kiện thứ tự
Dưới đây là 1 số ví dụ minh họa
Bài toán 3:Với a,b,c là các số thực thỏa mãn điều kiện a≥b≥1,a≤3,ab≤6,ab≤6c . Chứng minh rằng:
Giải
Bằng cách chuyển tất cả những điều kiện đã cho thành đẳng thức, ta dự đoán dấu bằng sẽ xảy ra khi a=3,b=2,c=1 . Do đó ta sẽ viết BĐT cần chứng minh dưới dạng:
Áp dụng phép nhóm Abel, ta có 3+2+c=(3a+2b+c1)+(b−1)(3a+2b)+3a(a−b)≥36cab−−√3+2(b−1)6ab−−−√+(a−b)=a+b+1
(đpcm)
Bài toán 4:Với a,b,c>0,b2+c≤2,a3+b2+c≤3,c≤1 , chứng minh rằng:
Giải
Ta có 1a+1b+1c=13(3a+2b+1c)+(12−13)(2b+1c)+(1−12)1c≥13.9a3+b2+c+(12−13).4b2+c+(1−12).1c≥13.3+(12−13).2+(1−12)=116
(đpcm)
Bài toán 5:Cho 0<x<y≤z≤1 và 3x+2y+z=4 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
(Đề thi HSG toán lớp 9 thành phố HCM năm 2007)
Giải
Áp dụng phép nhóm Abel kết hợp với giả thiết, ta có:
(đpcm)
Bài toán 6:Với a,b là các số thực dương thỏa mãn a≤b≤3,a+b≤5 , tìm GTLN của biểu thức:
(Đề thi thử Toán chung trường THPT chuyên KHTN năm 2012)
Giải
Ta sẽ chứng minh P=a2+a3+b2+b3≤22+23+32+33⇔(33−b3)+(33−b2)+(23−a3)+(22−b2)≥0⇔(3−b)(b2+3b+9)+(2−a)(a2+2a+4)+(3−b)(3+b)+(2−a)(2+a)≥0⇔(3−b)[(b2+3b+9)−(a2+2a+4)]+(3−b)[(3+b)−(2+a)]+[5−(a+b)](a2+2a+4)+[5−(a+b)](a+2)≥0
(đúng)
Bài toán 7:Cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn x+y+z=9 , x≥5,x+y≥8 . Chứng minh rằng:
(Đề thi HSG lớp 12 tỉnh Hải Dương năm 2008-2009)
Giải
Phản chứng, giả sử xyz>15 . Ta có z=9−x−y≤1⇒xy>15z≥15
Áp dụng phép nhóm Abel và BĐT AM-GM, ta có:
Điều này mâu thuẫn với giả thiết.
Vậy xyz≤15
Bài toán 8:Giả sử a,b,c là các số thực dương thỏa mãn a≤b≤3≤c , c≥b+1,a+b≥c . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
(Đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên KHTN năm 2012)
Giải
Trước tiên ta sẽ thu gọn biểu thức đang rất cồng kềnh
Ta dự đoán đẳng thức xảy ra khi a=1,b=2,c=3 , khi đó P=512 , nên ta sẽ chứng minh P≥512
Thật vậy, ta có P≥512⇔(34−c1+c)+(b1+b−23)+(a1+a−12)≥0⇔3−c4(1+c)+b−23(b+1)+a−12(a+1)≥0
Áp dụng phép nhóm Abel, ta có BĐT tương đương với (3−c)(14(c+1)−13(b+1))+[(3−c)+(b−2)][13(b+1)−12(a+1)]+[(3−c)+(b−2)+(a+1)]12(a+1)≥0⇔(3−c)(3b−4c+1)12(b+1)(c+1)+(b+1−c)(2a−3b−1)6(a+1)(b+1)+a+b−c2(a+1)≥0
(đúng)
No comments:
Post a Comment