Lời giải:
Gọi là giao điểm của và , theo định lý Thales, ta có:
Sử dụng định lý Menelaus, ta có:
Mặt khác, ta có , và theo định lý Thales thì nên :
Dựng đường thẳng qua vuông góc với . Dễ thấy là phân giác góc , do đó:
Từ đây suy ra vuông tại
có trung tuyến là nên đpcm).
Bài toán 2: Cho tam giác , các điểm lần lượt di chuyển trên sao cho . Gọi là giao điểm của với . Đường tròn ngoại tiếp các tam giác và cắt nhau tại (khác ). Gọi lần lượt là điểm đối xứng của qua . Chứng minh rằng, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
Lời giải:
Gọi là giao điểm của với . Theo định lý Ceva, ta có:
Mặt khác, do nên =1, suy ra
do đó là trung tuyến của tam giác .
Do đối xứng với qua , đối xứng với qua , nên:
.
Mặt khác, dễ thấy tứ giác và nội tiếp
suy ra
Tứ giác nội tiếp nên:
Do là đường đối trung của tam giác
Dễ dàng nhận ra rằng, là đường trung bình của
Do đó, là trung trực của , tức là luôn đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp .
Bài toán 3: Cho tam giác thỏa mãn:
Chứng minh rằng tam giác là tam giác đều.
Chứng minh rằng tam giác là tam giác đều.
Lời giải:
Đặt , là nửa chu vi tam giác, ta có
Áp dụng định lý , ta có:
Mặt khác, ta lại có:
Đẳng thức đã cho tương đương với:
Đặt , , . Khi đó:
Từ đây chú ý tới bất đẳng thức AM-GM:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi , tức là hay tam giác đều (đpcm).
Bài toán 4: (Thi thử vào lớp 10 chuyên KHTN năm 2013-2014) Cho tam giác nội tiếp đường tròn . Đường tròn tiếp xúc lần lượt tại và tiếp xúc trong tại . lần lượt cắt tại khác . Đường tròn ngoại tiếp cắt nhau tại khác .
a) Chứng minh rằng là hình bình hành.
b) Gọi làn lượt cắt tại khác . Gọi cắt tại . Chứng minh cân.
Lời giải.
a) Vì tứ giác nội tiếp nên .
Tương tự ta cũng có .
Lại có tứ giác nội tiếp nên .
Từ đó ta suy ra . Vậy thẳng hàng.
Ta có (cùng bù với ) do tứ giác nội tiếp.
Ta có vì tứ giác nội tiếp.
Hơn nữa thì thẳng hàng nên . Do đó hãy .
Chứng minh tương tự . Do đó là hình bình hành.
b) Theo câu a ta có là hình bình hành nên đi qua trung điểm .
Kẻ tiếp tuyến của thì suy ra cũng là tiếp tuyến của .
Ta có suy ra nên .
Vì và đi qua trung điểm nên đi qua trung điểm của .
Lấy điểm là giao của và . Tam giác có trung điểm và nên trung điểm .
Vì nên . Mặt khác thì vì tứ giác nội tiếp. Do đó nên tứ giác nội tiếp.
Vì nội tiếp nên mà vì là tiếp tuyến của . Do đó .
Dễ dàng chứng minh tia nằm giữa hai tia và tia nằm giữa hai tia . Khi đó từ suy ra . Kết hợp với ta suy ra . Ta có (vì trung điểm ) hay .
Giả sử tiếp tuyến tại cắt tiếp tuyến tại tại . .
Dễ dàng chứng minh vì và vì . Mà nên suy ra hay .
Hơn nữa theo thì nên . Mặt khác cùng thuộc cung của nên . Do đó suy ra nên . Vậy thẳng hàng.
. Trong thì . Do đó tứ giác nội tiếp.
Ta có (vì ). Mà vì nội tiếp. Do đó . Ta suy ra thẳng hàng. Như vậy thì .
Hay nói cách khác (giao của hai tiếp tuyến tại của chính là giao của và . Vậy hay cân tại .
Bài toán 5:Cho , lấy 3 điểm theo thứ tự trên các cạnh sao cho tứ giác nội tiếp. Gọi lần lượt là diện tích 2 tam giác và . Chứng minh:
Lời giải:
Theo tính chất của tứ giác nội tiếp, ta có:
và
Suy ra
Dựng lần lượt ở . Ta lại có:
Từ suy ra (đpcm).
Bài toán 6: Cho hình vuông . Trên lấy điểm không trùng với và . Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên các cạnh , . Chứng minh rằng:
1. vuông góc với
2. , , đồng qui.
Bài toán 6: Cho hình vuông . Trên lấy điểm không trùng với và . Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên các cạnh , . Chứng minh rằng:
1. vuông góc với
2. , , đồng qui.
1. Gọi và theo thứ tự là giao điểm của với , với
Ta có:
2. Theo 1. ta có
là đường cao của tam giác
Tương tự, ta cũng có: và là đường cao của tam giác . Và như thế chúng đồng qui.
Bài toán 7: Cho điểm nằm trong tam giác . Các đường thẳng theo thứ tự cắt tại . Đặt lần lượt là diện tích các tam giác . Chứng minh rằng nếu thì là trọng tâm tam giác .
Lời giải:
Hai tam giác và có chung đường cao nên :
Tương tự ta cũng có:
Do đó:
Mặt khác, theo định lý Ceva, ta có:
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi , tức là là trọng tâm tam giác (đpcm).
Bài toán 8: (IMO 1998) Cho tam giác nội tiếp đường tròn . Tiếp tuyến của đường tròn tại và cắt nhau tại . Đường thẳng qua và song song với cắt và tương ứng tại và . Chứng minh rằng là góc nhọn.
Ta lại có: $NK$ là đường trung bình của $\Delta ABH$, suy ra $NK//BH$
$NK//A'H$ (2)
Từ (1) và (2), ta có $MN//NK$, và như thế $M, N, K$ thẳng hàng. Ta có đpcm.
Bài toán 10: Cho góc . Trên lấy và . Trên $Oy$ lấy và sao cho . Gọi và lần lượt là trung điểm của và . Chứng minh rằng, hoặc cùng phương hoặc vuông góc với phân giác góc $\widehat{xOy}$.
Lời giải: Do phân giác ngoài vuông góc với phân giác trong nên ta chỉ xét trong trường hợp với phân giác trong là đủ.
Trên , lấy điểm , trên $Oy$ lấy điểm sao cho . Dựng hình thoi . Khi đó, ta xét hai trường hợp.
Trường hợp 1: và cắt nhau tại một điểm không nằm trong góc $\widehat{xOy}$.
Ta có:
Suy ra cùng phương với .
Mặt khác, dễ thấy $OO'$ là phân giác góc$\widehat{xOy}$ nên ta có đpcm.
Trường hợp 2: và cắt nhau tại một điểm nằm trong góc $\widehat{xOy}$
Trường hợp 2: Tương tự trường hợp 1, chú ý tới .
Lời giải:
Do tiếp tuyến tại và cắt nhau tại nên .
Trường hợp 1:
Ta có: $\widehat{TBB_1}=\widehat{ACB}$
$\widehat{TBB_1}=\widehat{CC_1}T$
$\Rightarrow \widehat{TBB_1}=\widehat{CC_1T}$
Tương tự, ta cũng có: $\widehat{TB_1B}=\widehat{TCC_1}$
Do đó, $\Delta TBB_1\sim \Delta TC_1C$, suy ra:
$\frac{TB}{TB_1}=\frac{TC_1}{TC}\Leftrightarrow TB_1.TC_1=TB.TC$
Mặt khác, chú ý rằng: $TB=TC$, suy ra $TB_1.TC_1=TB^2$. Nhận thấy rằng $BT<OT$. Do đó, tồn tại một điểm $D$ thuộc $OT$ sao cho $TD=TB$.
Ta có $OT\perp BC$, $BC//B_1C_1$. Từ đó, tam giác $DB_1C_1$ vuông tại $D$. Bây giờ, chú ý đến $\widehat{B_OT}<\widehat{B_1DT}, \widehat{C_1OT}<\widehat{C_1DT}$, suy ra:
$\widehat{B_1OT}+\widehat{C_1OT}<\widehat{B_1DT}+\widehat{C_1DT}$, tức là $\widehat{B_1OC_1}<90^o$, suy ra đpcm.
Trường hợp 2: $\widehat{BAC}>90^o$. Chứng minh tương tự.
Bài toán 9: Cho thứ giác $ABCD$ có $AD=BC$. Về phía ngoài tứ giác, dựng các tam giác bằng nhau $ADE, BCF$. Chứng minh rằng trung điểm của $AB, CD, EF$ thẳng hàng.
Lời giải:
Gọi $M, N, K$ theo thứ tự là trung điểm của $EF, AB, CD$, $A'$ là điểm đối xứng của $A$ qua $M$, $H$ là giao điểm của $AK$ với $A'B$.
Khi đó, ta có $AFA'E$ là hình bình hành, suy ra:
$EM=MF$
$AN=NE$
$MN$ là đường trung bình của $\Delta ABA'$, tức là $MN//HA'$ (1)Ta lại có: $NK$ là đường trung bình của $\Delta ABH$, suy ra $NK//BH$
$NK//A'H$ (2)
Từ (1) và (2), ta có $MN//NK$, và như thế $M, N, K$ thẳng hàng. Ta có đpcm.
Bài toán 10: Cho góc . Trên lấy và . Trên $Oy$ lấy và sao cho . Gọi và lần lượt là trung điểm của và . Chứng minh rằng, hoặc cùng phương hoặc vuông góc với phân giác góc $\widehat{xOy}$.
Lời giải: Do phân giác ngoài vuông góc với phân giác trong nên ta chỉ xét trong trường hợp với phân giác trong là đủ.
Trên , lấy điểm , trên $Oy$ lấy điểm sao cho . Dựng hình thoi . Khi đó, ta xét hai trường hợp.
Trường hợp 1: và cắt nhau tại một điểm không nằm trong góc $\widehat{xOy}$.
Ta có:
Suy ra cùng phương với .
Mặt khác, dễ thấy $OO'$ là phân giác góc$\widehat{xOy}$ nên ta có đpcm.
Trường hợp 2: và cắt nhau tại một điểm nằm trong góc $\widehat{xOy}$
Trường hợp 2: Tương tự trường hợp 1, chú ý tới .
No comments:
Post a Comment