Bài toán 1 (CĐT VMO trường PTNK ĐHQG Tp HCM 2013-2014)
Cho dãy
thỏa mãn
. Tìm số nguyên tố
thỏa mãn
và 
Lời giải :
Bổ đề quen thuộc : Với các số nguyên dương
nguyên tố cùng nhau thì
không có ước nguyên tố nào dạng 
Bài toán :
Ta có 
Do đó
Từ đó suy ra
Theo giả thiết ta có
và
mà theo bổ đề thì
không có ước nguyên tố nào dạng
.
Suy ra
.
Kết luận : Có duy nhất số nguyên tố
thỏa mãn bài ra là 
*Nhận xét : Các bài toán tương tự :
1) Cho dãy
xác định bởi
. Tìm số nguyên tố
thỏa mãn
và 
2) (THTT số 437) Cho dãy số
xác định bởi
và
với mọi số nguyên dương
. Tìm tất cả các số nguyên tố
thỏa mãn
và
chia hết cho 
Bài toán 2 (Đề nghị Olympic 30-4 toán 10 năm 2011 THPT Hùng Vương, TpHCM) : Tìm các số tự nhiên
sao cho
là số nguyên tố.
Lời giải :
Nhận xét rằng phải có
. Ta luôn có 
Đặt 
Nếu
chẵn thì
, khi đó 
Nhưng do
nên
, suy ra
.
Nhận xét rằng nếu
thì
, suy ra
, tức là 
Thử trực tiếp ta thu được
.
Nếu
lẻ thì
, khi đó
, lí luận hoàn toàn như trường hợp trên.
Kết luận : 
Bài toán 3 : Tìm tất cả các số nguyên dương
sao cho luôn tồn tại số nguyên
thỏa mãn
.
Lời giải :
Bổ đề 1 : Một số nguyên có dạng
thì luôn tồn tại một ước số nguyên tố 
Chứng minh bổ đề 1 :
Số nguyên
dạng
là một số lẻ nên nó không có ước nguyên tố
.
Gỉa sử 
Nếu
, mâu thuẫn với giả thiết.
Do đó
có ít nhất một ước nguyên tố 
Bổ đề 2 : Nếu các số nguyên
và số nguyên tố
thỏa mãn
thì
.
Chứng minh bổ đề 2 :
Nếu
hoặc
thì hiển nhiên ta có điều phải chứng minh. Xét 
Đặt 
Theo định lí
nhỏ : 
Mặt khác 
Từ
suy ra
, mâu thuẫn.
Trở lại bài toán :
Nếu
thì hiển nhiên với mọi
nguyên, bài toán đều được thỏa mãn.
Xét
. Gọi
là một ước nguyên tố lẻ của
, khi đó
nên
có ít nhất một ước nguyên tố
. Khi đó dễ dàng thấy rằng :
Khi đó theo bổ đề 2 ta có
,
. Suy ra
, điều này mâu thuẫn vì
lẻ.
Như vậy
không có ước nguyên tố lẻ, do đó
.
Ta sẽ chứng minh rằng với mọi
thì
luôn thỏa mãn đề bài.
Thật vậy,
Ta có 
Xét hệ đồng dư tuyến tính :
Dễ thấy rằng
vì chúng là các số
.
Theo định lí phần dư Trung Hoa thì hệ này chắc chắn có nghiệm
.
Ta suy ra
Khi đó với mọi
thì luôn tồn tại số nguyên
là nghiệm của hệ trên thỏa mãn đề bài.
Kết luận : 
Bài toán 3 (Đề thi chọn HSG lớp 12 tỉnh Đồng Nai 2013-2014) : Cho các số nguyên
và số nguyên tố
thỏa mãn
. Cho biết
là tổng của hai số chính phương. Chứng minh rằng
cũng là tổng của hai số chính phương.
Lời giải :
Đặt
với 
Ta có 
Mặt khác :
Nên hoặc
hoặc 
Nếu
thì 
Do 
Suy ra
là tổng của hai số chính phương.
Trường hợp
tương tự.
Ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 4 : Cho các số nguyên tố
. Đặt
. Biết rằng
và hiệu
là bình phương của một số nguyên tố. Tìm 
Lời giải :
Đặt
Như vậy ta sẽ giải hệ phương trình sau trên tập nghiệm nguyên tố :
Từ
:
Đây là phương trình
, hiển nhiên
do đó nghiệm tổng quát của nó là :
Trong đó
,
,
khác tính chẵn lẻ.
Từ hệ dễ dàng suy ra
, khi đó từ
:
.
Mặt khác dễ dàng thấy hai số
khác tính chẵn lẻ. Do đó
hoặc
, thay vào
đều không thỏa mãn.
Mặt khác,
suy ra
.
Thay vào
: 
- Trường hợp
, ta có
. Từ đó suy ra
Vì
nên
lẻ. Đặt
. Ta có
.
Vì
nguyên tố nên
hoặc
. Ta thấy
thỏa mãn vì khi đó
. Từ đó 
- Trường hợp
, ta có
. Từ đó
Tương tự trên ta thấy
lẻ, đặt
. Khi đó
.
Vì
nguyên tố nên
hoặc
. Mọi giá trị của
tìm được đều không thỏa mãn
Kết luận : 
Bài toán 5 (Đề nghị Olympic 30-4 toán 10 2010 THPT Chuyên Vị Thanh tỉnh Hậu Giang)
Tìm tất cả các số nguyên dương
sao cho phần nguyên của biểu thức
là một số nguyên tố
Lời giải :
Ta có 
- Trường hợp 1 : Xét
(
) :
Do đó ![\left [ A \right ]=3k^{2}+8k=k(3k+8) \left [ A \right ]=3k^{2}+8k=k(3k+8)](https://lh3.googleusercontent.com/blogger_img_proxy/AEn0k_uXqaWFG3A7ULzBeujYOwRncWqSAmgEFl5ZEep5vcj1iqR3xPd2MQ4zXwweME8rXqF8pxQPHSH0lO13KUrXGnXLSTUscaKklydp17ZuRDBA5D3G2Ge0uTS6ig-00jRlP06vO6Qb5uvlD2F3cHqwRPIaIz-gnt2FZ8FQHKOnh4VhBn-0eEOLbDdkJ94FfZMZySOfcoE=s0-d)
Để
thì 
- Trường hợp 2 : Xét
(
)
Do đó ![\left [ A \right ]=3k^{2}+10+3=(k+3)(3k+1) \left [ A \right ]=3k^{2}+10+3=(k+3)(3k+1)](https://lh3.googleusercontent.com/blogger_img_proxy/AEn0k_va215tUIg_MFE8A_bIya4TWEpqPcYa5baxHpT3Hw41XwYm_4sQ3EpvTD4Nt6aoJU9qr2jQoc0pUhIayEVaPhoZMO3_ff-QNd8y-UGO33xOL0XXvsUI3Tn0ztgd7tKYK0w7Y8tgFIyebrbsnNqI09sRIoM06b8XvaFlGx_aObMRwXQsEdGzjv0WUdtztDOdvaTqtGIpWtM7ddTpm8g=s0-d)
Để
thì 
- Trường hợp 3 : Xét
(
)
Hiển nhiên ![\dfrac{1}{3(3k+2)}<\dfrac{1}{3}\Rightarrow \dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{3(3k+2)}<1\Rightarrow \left [ A \right ]=3k^{2}+12k+6 \dfrac{1}{3(3k+2)}<\dfrac{1}{3}\Rightarrow \dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{3(3k+2)}<1\Rightarrow \left [ A \right ]=3k^{2}+12k+6](https://lh3.googleusercontent.com/blogger_img_proxy/AEn0k_u75NIQWbkVuaD1DB8_96trcsaMR3qAT2KWPPuzPLCWyIGWncFXeNGBv34bH-4UcQ2QelcGLrh-xFRH6ByGE69uGAaGo86-gKLv68g1A2a04gzwXIH085FdVAQlQ5wIIpNZRq3Fr6teTg_BHsm-9EV2LnmwVL9kzeECD_uzJ6Tsn3CsxYL2wyhnSaoXgRPMu5MEtf4EwuG3fkQFc3De8TxeWV8C7pEHMWsdCjKKZecvcJ_RYrQ1hKaLGKFRzkWgJxKaBuurN-4eNOfd0G-hWD9ZM8pCX0YtaDtqA2ummDQBRSD3X0snMsOADnchT_IlFuoD3MLVGZb-ow5_0i5QdHDUu8Zivfh_e1202491-f5la10AsnlU4DhKvf1p=s0-d)
Do
và
nên
là hợp số.
Kết luận : 
Nhận xét : Ta xét số dư của số
khi chia cho
là vì mẫu số là một biểu thức chia hết cho
.
Bài toán 6 (IMO 2001) : Cho bốn số nguyên
thỏa mãn điều kiện :
Chứng minh rằng
là hợp số.
Lời giải :
Gỉa thiết đã cho tương đương :
Do đó :
Chú ý rằng với điều kiện
ta có :
Gỉa sử
là một số nguyên tố, vì
nên 
Mặt khác, từ
ta có :
Điều này là vô lí vì 
Vậy : Gỉa thiết phản chứng sai,
phải là hợp số
Bài toán 7 : Tìm bảy số nguyên tố sao cho tổng các lũy thừa bậc 6 của chúng bằng tích của chúng.
Lời giải :
Gọi bảy số nguyên tố cần tìm là
.
Theo đề bài ta có 
Gỉa sử tất cả các số nguyên tố
đều không chia hết cho
.
Theo định lí
nhỏ ta có 
Điều này là vô lí vì 
Do đó ít nhất một trong các số nguyên tố
chia hết cho
, giả sử 
Khi đó ta lại có 
Lại giả sử
đều không chia hết cho
.
Điều này là vô lí vì 
Suy ra ít nhất một trong các số
phải chia hết cho
. Gỉa sử 
Tiếp tục như vậy, cuối cùng ta có 
Kết luận :
Bài toán 8 : Cho
là ba số nguyên khác
và
sao cho
. Chứng minh rằng
không phải là một số nguyên tố.
Lời giải :
Từ giả thiết 
Vì
nên phải có 
Đặt 
Do đó 
Dễ thấy
và
không thể là một số nguyên tố.
Do đó trường hợp này ta có
là hợp số
Trong cả hai trường hợp ta đều có :
Mặt khác dễ thấy
nên trường hợp này ta cũng có
là hợp số
Vậy :
không là số nguyên tố.
No comments:
Post a Comment