Chứng minh rằng: nếu
Lời giải:
Đặt
Xét phương trình:
suy ra
Với
suy ra
Ta cần chứng minh : Với mọi
Thật vậy, do
suy ra
Bài toán 2: Chứng minh rằng với các số nguyên dương phân biệt
Lời giải:
Không mất tính tổng quát, giả sử
Với
Giả sử bất đẳng thức đã cho đúng tới
Ta chứng minh nó cũng đúng với
Sử dụng giả thiết qui nạp, bây giờ ta cần chứng minh:
Thật vậy, để ý rằng:
Bất đẳng thức này đúng do
Bài toán 3: Xét hai dãy số
Tìm tất cả số tự nhiên
Lời giải:
Để ý rằng: 
Ta có 
suy ra: 
Do đó
là số chính phương khi và chỉ khi
là số chính phương, tức là
hay
lẻ
Kết luận:
là số dương lẻ thì
là số chính phương.
Bài toán 4: (Việt Nam 1999) Cho dãy số
được xác định bởi:
Chứng minh rằng: 
Lời giải:
Ta có: 
Trước hết, ta cần chỉ ra 
Với
, hiển nhiên đúng.
Giả sử khẳng định trên đúng tới 
Ta chứng minh khẳng định trên cũng đúng với
. Thật vậy, ta có:
Do đó, khẳng định trên đúng với
, theo nguyên lí qui nạp, khẳng định trên được chứng minh
Bây giờ, bất đẳng thức cần chứng minh trở thành
. Điều này khá đơn giản, ta chỉ cần chứng minh rằng
là dãy tăng. Bài toán được giải quyết hoàn toàn.
Bài toán 4: Cho dãy số thực dương $(a_n)$, với $n=0,1,...$ được xác định bởi:
$a_o=1, a_m<a_n$, với mọi $m, n\in N, m<n$
$a_n=\sqrt{a_{n+1}.a_{n-1}}+1$
$4\sqrt{a_n}=a_{n+1}-a_{n-1}$, với mọi $n\in N*$.
Tính tổng: $T=a_o+a_1+a_2+...+a_n$
Lời giải:
Ta có: $1=a_o<a_1<a_2<...$ và :
$\Leftrightarrow a_1^2-2a_1-4\sqrt{a_1}=0$
Giải phương trình trên ta tìm được $a_1=4\Rightarrow a_2=9$. Như vậy, ba số hạng đầu của dãy là $1, 4, 9$. Bây giờ ta cần chỉ ra $a_n=(n+1)^2$.
Với $n=1$, đúng.
Giả sử khẳng định trên đúng tới $n=k\ge 1$
Với $n=k+1$, theo giả thiết:
$4\sqrt{a_k}=a_{k+1}-a_{k-1}\\\Rightarrow 4(k+1)=a_{k+1}-k^2\\\Rightarrow a_{k+1}=(k+2)^2$
Do đó, khẳng định trên đúng với $n=k+1$. Theo nguyên lí qui nạp, khẳng định được chứng minh.
Do đó: $T=1^2+2^2+...+(n+1)^2=\frac{n(n+1)(2n+1)}{6}$. Đây chính là kết quả bài toán
No comments:
Post a Comment